Thứ Hai, 10 tháng 8, 2020

Đáp án bài kiểm tra

 Chào các em,

Sau khi làm xong bài kiểm tra cô đăng lúc trước thì các em hãy check với đáp án này nhé:


Mã đề 413

Đáp án 24 mã đề Tiếng Anh thi tốt nghiệp THPT - 18

Bài kiểm tra

 Chào các em,

Hôm nay cô có 1 bài kiểm tra nhỏ khá hay. :)  Các em hãy thử làm xem mình có thể làm được bao nhiêu câu nhé. Đáp án cô sẽ gửi sau bài này. Cố gắng hết sức nhé!

Have fun!








Thứ Bảy, 25 tháng 7, 2020

Book FCE 1

Chào các em,

Vậy là các bạn lớp 9 đã thi xong kỳ thi rất quan trọng vào cấp 3 rồi nhỉ. Hi vọng từ giờ các bạn sẽ có thời gian để tập trung hơn vào các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết, đặc biệt là kỹ năng nghe nhé.

Cô gửi các bạn quyển sách FCE 1, mà ở cuối sách có phần transcript (phần lời của bài nghe) để các bạn có thể dùng khi luyện nghe mà muốn xem thêm transcript để hiểu rõ hơn nội dung của bài nghe nhé.

Book FCE 1

Have fun!

Chủ Nhật, 31 tháng 5, 2020

CD FCE 1

Hi class,

This is CD for practicing listening skill in FCE 1.  CD FCE 1

Please download and listen at home.

Try your best!

Cheers,

Chủ Nhật, 3 tháng 5, 2020

Đáp án bài tập ngày 26/04/2020

Chào các em,

Tuần này đang dịp nghỉ lễ nên cô sẽ không đăng bài mới mà chỉ chữa bài tập tuần trước thôi nhé.
Tuần sau cô sẽ đăng bài mới. Chúc các em nghỉ lễ vui vẻ và sớm quay lại trường học nhé.

Các em haỹ xem đáp án như dưới đây (Vì động từ tường thuật ở quá khứ nên các em phải lùi thì nhé).

1. "Where is my umbrella?" she asked.
She asked where her umbrella was. (Các em nhớ phải để was phía sau umbrella nhé)

2. "How are you?" Martin asked us.
Martin asked us how we were (Were phải để sau We).

3. He asked, "Do I have to do it?"
He asked if/whether he had to do it.

4. "Where have you been?" the mother asked her daughter.
The mother asked her daughter where she had been.

5. "Which dress do you like best?" she asked her boyfriend.
She asked her boyfriend which dress he liked best.

6. "The film began at seven o'clock," he said.
He said that the film had begun at seven o'clock.

7. "I never make mistakes," he said.
He said he never made mistakes.

8. "Does she know Robert?" he wanted to know.
He wanted to know if/whether she knew Robert.

9. "Don't try this at home," the stuntman told the audience.
The stuntman advised the audience not to try that at home. (Ở đây đã cho sẵn từ advised nên phải dùng to-V)


10. "I can not drive them home," he said.
He said he could not drive them home.

Thứ Bảy, 25 tháng 4, 2020

Bài học ngày 26/04/2020

Chào các em,

Hôm nay chúng ta sẽ học những phần dưới đây nhé. 

I.Kỹ năng nói: Thử thách 60 giây (60s Challenge)

Hôm nay chúng ta sẽ rèn luyện kỹ năng nói bằng việc tham gia một trò chơi có tên gọi rất hấp dẫn là "Thử thách 60 giây". Để chơi trò này thì các em hãy xem cách chơi như sau nhé:

Bước 1: Cô sẽ đưa ra 1 danh sách gồm 10 câu hỏi

Bước 2: Các em sẽ suy nghĩ câu trả lời cho 10 câu hỏi trên. 1 số câu hỏi thì dễ, 1 số câu hơi khó chút, nhưng không sao, các em cứ trả lời theo đúng thông tin của chính các em nhé. Cố gắng nghĩ xong cả 10 câu trả lời trong 3-5 phút, vì khi nói chúng ta cần phản ứng nhanh đúng không nào.

Bước 3: Các em sẽ nói liên tục câu hỏi và câu trả lời, từ câu 1 tới câu 10, sao cho khi nói xong cả 10 câu thì sẽ hết tối đa là 1 phút thôi. Đây là lý do trò chơi có tên gọi là "Thử thách 60s". ^_^

Bước 4: Nếu ở bước 3 các em nói quá 1 phút, vậy các em hãy luyện tập thêm để nói trôi chảy hơn đến khi nào xong trong 1 phút nhé. Như thường lệ, các em không cần nói quá nhanh, hãy nói rõ ràng, lưu loát, phát âm và ngữ điệu đúng nhé.

Bước 5: Sau khi đã nói xong cả 10 câu hỏi và câu trả lời trong không quá 60s, các em hãy xem bài nói mẫu của cô ở bên dưới để xem mình phát âm và dùng ngữ điệu có tốt chưa, nói lưu loát chưa. 

Lưu ý là chỉ được xem bài nói mẫu sau khi các em đã tự làm xong bài nói của mình nhé. Các câu trả lời của bài mẫu là dựa theo thông tin cô lấy làm ví dụ, câu trả lời của các em sẽ khác của cô, vì phải dựa vào thông tin của chính các em nhé.

Các em đã sẵn sàng cho thử thách 60s chưa nào? Dưới đây là danh sách 10 câu hỏi xung quanh chủ đề "Dream job" - Công việc mơ ước:


1What is your dream job?
2Why do you like this job?
3What do you do in this job?
4Do you find your dream job difficult or easy?
5What must you learn for this job?
6Is English important in this job?
7Do your family agree with your dream job? Why or why not?
8Do you share your dream job with your friend?
9How can you be successful in your job?
10Do you think you will stay at your dream job forever?

Các em có thể xem bài nói mẫu ở đây (Nhớ phải tự làm bài của mình trước, sau đó mới xem bài mẫu nhé): Bài nói mẫu

Hãy thật kiên trì và cố gắng hết sức các em nhé. Nếu bạn nào có điều kiện, hãy ghi âm lại đoạn nói của mình, để có thể nghe lại xem còn chỗ nào chưa tốt cần sửa nhé. Cách dễ nhất để ghi âm là dùng điện thoại, vào camera, chọn video/quay phim nhé. Fighting!

II. Ngữ pháp:

Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại về câu gián tiếp nhé. Về các thông tin chi tiết, bạn nào quên hãy mở vở ra xem lại bài này, cô chỉ nêu ở đây các nguyên tắc quan trọng nhất thôi nhé:

- Khi động từ tường thuật ở thì quá khứ, chúng ta phải lùi 1 thì của động từ chính.

- Các đại từ phải chuyển đổi cho phù hợp với câu gián tiếp.

- Các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn cần phải chuyển đổi theo đúng nguyên tăc.

- Với câu hỏi Yes/No, cần dùng if/whether trong câu gián tiếp. Với câu hỏi có từ để hỏi thì giữ nguyên từ để hỏi.

- Trong tất cả các câu hỏi, khi chuyển sang dạng câu gián tiếp thì trật tự của chủ ngữ và động từ phải giống như câu khẳng định.

Chúng ta hãy xem 1 ví dụ nhé:

Câu trực tiếp: He said: “I’m going to my hometown next week.”
Câu gián tiếp: He said he was going to his hometown the following week.

Các em thấy không, I đã chuyển thành he, my chuyển thành his, am chuyển thành was, và next week chuyển thành the following week. Đừng quên phải chuyển hết các chỗ cần chuyển nhé. Để cho chắc chắn thì sau khi chuyển xong các em hãy dịch lại câu gián tiếp ra Tiếng Việt, thấy mọi chỗ đều hợp lý về nghĩa là được nhé.

Bây giờ hãy cùng làm bài tập nho nhỏ nào:

Bài 1: Hoàn thành các câu sau.

1. "Where is my umbrella?" she asked.
She asked............................................. ......................

2. "How are you?" Martin asked us.
Martin asked us................................................ ...................

3. He asked, "Do I have to do it?"
He asked............................................. ......................

4. "Where have you been?" the mother asked her daughter.
The mother asked her daughter.......................................... .........................

5. "Which dress do you like best?" she asked her boyfriend.
She asked her boyfriend......................................... ..........................

6. "The film began at seven o'clock," he said.
He said that .................................................. .

7. "I never make mistakes," he said.
He said .................................................. .

8. "Does she know Robert?" he wanted to know.
He wanted .................................................. .

9. "Don't try this at home," the stuntman told the audience.
The stuntman advised .................................................. .

10. "I cannot drive them home," he said.
He said .................................................. .

See you later!

Thứ Tư, 22 tháng 4, 2020

Đáp án bài tập ngày 19/04/2020

Chào các em,

Các em xem đáp án bài tập CN vừa rồi như sau nhé:

I. Kỹ năng đọc:


Câu hỏi:
1. Where did Edison work after leaving school?
=> On trains.
2. What was the telegraph used for?
=> It was used to send a message.
3. What could people do with a phonograph?
=> Record and play back sound.
4. What invention changed the beeps to letters?
=> Telegraph.
5. Was Edison the first person who invented electric lights?
=> No, he wasn't. 
6. What were the advantages of Edison's electric light at that time it was invented?
=> Cheap and safe.
7. Do people use Edison's electric lights today?
=> No, they don't.
8. What was the battery used for?
=> Ran cars and other machines.
9. How many inventions did Edison have?
=> Over one thousand.
10. Who taught Edison the most?
=> His mother.

II. Ngữ pháp: Các em xem đáp án, sai câu nào thì xem lại lý thuyết để biết vì sao sai nhé.

Bài tập 1: Bài này các em phải đúng từ 80% trở lên mới đạt yêu cầu nhé. 
1. Her daughter is …………….than her (beautiful). => more beautiful
2. Summer is………………..season of the year (hot) => the hottest
3. That dog isn’t ………………..it looks (dangerous) => so/as dangerous as
4. In the past, people were ………………..than today (polite) => more polite
5. It is ………..today than it was yesterday (cold) => colder
6. Our hotel was …………..than all the others in the town (cheap) => cheaper
7. What’s ………………..river in the world (long) => the longest
8. It was an awful day. It was ………….day of my life (bad) => the worst
9. Everest is……………………mountain in the world. It is ………….than any other mountain (high) => the highest, higher
10. This is ..... hotel I have ever stayed (comfortable) => the most comfortable
Bài tập 2Bài này các em phải đúng từ 80% trở lên mới đạt yêu cầu nhé. 
1. Sarah is ..........................at chemistry than Susan.
A. good        B. well         C. better         D. best
2. I don’t work so hard .......................my father.
A. so         B. as         C. than         D. more
3. Sam is the ..........................student in my class.
A. tall         B. most all         C. taller         D. tallest
4. No one in my class is ..........................beautiful..........................her.
A. as/as         B. more/as         C. as/than         D. the/more
5. Going by train isn’t ..........................convenient as going by car.
A. so         B. as         C. more         D. A & B are correct
6. The test is not ..........................difficult ..........................it was last month.
A. as/as         B. so/as         C. more/as         D. A&B are correct
7. Peter usually drives ..........................Mary
A. more fast         B. fast than         C. faster than         D. B&C are correct
8. She cooked ..........................than you.
A. well         B. more good         C. better         D. more well
9. This film is ..........................interesting than that film.
A. most         B. less         C. as         D. so
10. My salary is ..........................his salary.
A. high         B. more high         C. higher than         D. more higher than
11. He works ..........................we do.
A. harder         B. as hard as         C. more harder         D. so hard as
12. No one in this class is ..........................Jimmy.
A. so tall as         B. tall than         C. the tallest         D. more tall than
13. Apples are usually ..........................oranges.
A. cheap than         B. more cheap         C. the cheapest         D. cheaper than
14. I know him .........................than you do.
A. better         B. more well         C. good         D. the best
15. Marie is not ..........................intelligent..........................her sister.
A. more/as         B. so/so         C. so/as         D. the/of
16. Janet is ..........................tennis player in the club.
A. good         B. best         C. well         D. the best
17. I ran ......................... than Tom.
A. more fast         B. faster         C. fast         D. the fastest
18. She can speak English ..........................I can.
A. more well         B. best than         C. better than         D. better
19. Ann is 18 years old. Sue is 20 years old. Ann is ..........................Sue
.A. older than         B. younger than         C. older         D. younger
20. Nobody can cook as ..........................as my mother.
A. well         B. best         C. good         D. better
Bài tập 3: Bài này nếu không đúng 80% cũng không sao vì phần này hơi khó, các em xem kỹ đáp án để quen cách làm, lần sau nếu gặp lại thì có thể làm được nhé.
1. The apartment is big. The rent is high.
→ The bigger the apartment is, the higher the rent is.
2. We set off soon. We will arrive soon.
→ The sooner we set off, the sooner we will arrive.
3. The joke is good. The laughter is loud.
→ The better the joke is, the louder the laughter is.
4. She gets fat. She feels tired.
→ The fatter she gets, the more tired she feels.
5. As he gets older, he wants to travel less.
→ The older he gets, the less he wants to travel.
6. The children get older, they are excited with the difficult games.
→ The older the children get, the more excited they are with the difficult games.
7. People drive fast. Many accidents happen.
→ The faster people drive, the more accidents happen.
8. I meet him much. I hate him much
→ The more I meet him, the more I hate him.
9. My boss works better when he is pressed for time,
→ The less time my boss is pressed for/my boss has, the better he works.
10. As he has much money, he wants to spend much.
→ The more money he has, the more he wants to spend.

Thứ Bảy, 18 tháng 4, 2020

Bài giảng và bài tập ngày 19/4/2020

Chào các em,

Hôm nay là một ngày đẹp trời. Thời tiết mát mẻ, gió vi vu, không nóng cũng chẳng lạnh. Vào ngày đẹp trời thế này thì mình phải làm cái gì đó vui vẻ và thú vị chứ nhỉ ^_^

Chúng ta bắt đầu nhé!

I. Kỹ năng đọc:

Các em hãy đọc bài sau rồi trả lời câu hỏi bên dưới nhé: Edison's inventions

Một số từ mới các em có thể cần biết:

Telegraph: máy điện báo, Phonograph: máy hát, Electric light: đèn điện, Battery: Pin/ắc quy, Record: ghi âm, Screen: màn hình, Inventor: nhà phát minh.

Câu hỏi:

1. Where did Edison work after leaving school?
2. What was the telegraph used for?
3. What could people do with a phonograph?
4. What invention changed the beeps to letters?
5. Was Edison the first person who invented electric lights?
6. What were the advantages of Edison's electric light at that time it was invented?
7. Do people use Edison's electric lights today?
8. What was the battery used for?
9. How many inventions did Edison have?
10. Who taught Edison the most?

II. Ngữ pháp: 

Chúng ta ôn lại các cấu trúc so sánh nhé.

Gia đình so sánh có 4 anh chị em:

- So sánh bằng là anh cả, anh này đơn giản và không lắt léo gì, không cần biết là tính từ ngắn hay dài, đều dùng "as+adj+as". Anh này lúc nào cũng trung thực và ngay thẳng nên bố mẹ chẳng bao giờ phải đau đầu. (eg: My parents love me as much as they love my siblings: Bố mẹ tôi yêu tôi nhiều như họ yêu các em tôi vậy). Nếu ở dạng phủ định, có thể dùng "as+adj+as" hoặc "so+adj+as" (eg: I'm not so tall as my father: Tôi không cao bằng bố tôi).

- So sánh hơn và và so sánh hơn nhất là 2 anh em sinh đôi, đều khó tính vì lúc thế này lúc thế kia.

Anh hai so sánh hơn: tính từ ngắn phải thêm đuôi "er", tính từ dài phải thêm đầu "more", và phải có "than". Thi thoảng so sánh ít hơn, thay vì dùng "more" thì dùng "less". (eg: I drive less carefully than him)

Chị ba so sánh hơn nhất: tính từ ngắn thì thêm đuôi "est", tính thừ dài thì thêm đầu "most", và phải có "the" trước tính từ (eg: the best, the most beautiful...).

2 anh em trái tính trái nết này thỉnh thoảng còn chẳng nghe lời bố mẹ mà tự làm theo ý mình (các trường hợp ngoại lệ: Good/well=>better, best. Bad/badly=>worse, worst. Many/much=>more, most. Little=>less, least...)

2 anh em thỉnh thoảng cũng muốn chơi trội nên thường thêm 1 số từ vào phía trước để tỏ ra nguy hiểm như a lot, much, far, by far... (eg: I can drive much faster than him: Tôi có thể lái xe nhanh hơn anh ta nhiều), hoặc thêm 1 số từ vào trước để chống chế như a bit, a little, slightly... (eg: I am a little slower than him: Tôi chỉ chậm hơn anh ta một chút thôi).

- So sánh kép là cô con út. Thực ra cô này là con riêng của ông bố với 1 bà vợ khác, nên cô út không giống anh chị nào của mình hết. Hãy xem cấu trúc nhé:

* The+so sánh hơn+S+V, The+so sánh hơn+S+V: Càng thế nào... thì càng thế nào...
eg: The sooner you start, the earlier you arrive. (Bạn càng bắt đầu sớm, bạn càng đến nơi sớm).
      The more you study, the smarter you are. (Bạn càng học nhiều, bạn càng thông minh).
      The richer you are, the more people hate you. (Bạn càng giàu, mọi người càng ghét bạn).

*S+V+so sánh hơn+so sánh hơn: Ai/cái gì càng ngày càng thế nào
eg: The weather is getting hotter and hotter. (Thời tiết đang trở nên càng ngày càng nóng)
      My child is lazier and lazier. (Con tôi càng ngày càng lười).
      You speak English more and more fluently (Bạn nói TA càng ngày càng trôi chảy).
Nhớ là với tính từ dài chúng ta dùng "more and more" như ví dụ trên nhé.

Nào bây giờ chúng ta cùng làm 1 vài bài tập nho nhỏ nhé (Tổng cộng chỉ có 40 câu thôi à) ^_^

Có ai thấy trời bắt đầu nổi gió và mây đen kéo đến không? Ha ha ha...

Bài tập 1: Hoàn thành câu bằng dạng so sánh đúng của động từ trong ngoặc
1. Her daughter is …………….than her (beautiful).
2. Summer is………………..season of the year (hot)
3. That dog isn’t ………………..it looks (dangerous)
4. In the past, people were ………………..than today (polite)
5. It is ………..today than it was yesterday (cold)
6. Our hotel was …………..than all the others in the town (cheap)
7. What’s ………………..river in the world (long)
8. It was an awful day. It was ………….day of my life (bad)
9. Everest is……………………mountain in the world. It is ………….than any other mountain (high)
10. This is ..... hotel I have ever stayed (comfortable)

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng:
1. Sarah is ..........................at chemistry than Susan.
A. good        B. well         C. better         D. best
2. I don’t work so hard .......................my father.
A. so         B. as         C. than         D. more
3. Sam is the ..........................student in my class.
A. tall         B. most all         C. taller         D. tallest
4. No one in my class is ..........................beautiful..........................her.
A. as/as         B. more/as         C. as/than         D. the/more
5. Going by train isn’t ..........................convenient as going by car.
A. so         B. as         C. more         D. A & B are correct
6. The test is not ..........................difficult ..........................it was last month.
A. as/as         B. so/as         C. more/as         D. A&B are correct
7. Peter usually drives ..........................Mary
A. more fast         B. fast than         C. faster than         D. B&C are correct
8. She cooked ..........................than you.
A. well         B. more good         C. better         D. more well
9. This film is ..........................interesting than that film.
A. most         B. less         C. as         D. so
10. My salary is ..........................his salary.
A. high         B. more high         C. higher than         D. more higher than
11. He works ..........................we do.
A. harder         B. as hard as         C. more harder         D. so hard as
12. No one in this class is ..........................Jimmy.
A. so tall as         B. tall than         C. the tallest         D. more tall than
13. Apples are usually ..........................oranges.
A. cheap than         B. more cheap         C. the cheapest         D. cheaper than
14. I know him .........................than you do.
A. better         B. more well         C. good         D. the best
15. Marie is not ..........................intelligent..........................her sister.
A. more/as         B. so/so         C. so/as         D. the/of
16. Janet is ..........................tennis player in the club.
A. good         B. best         C. well         D. the best
17. I ran ......................... than Tom.
A. more fast         B. faster         C. fast         D. the fastest
18. She can speak English ..........................I can.
A. more well         B. best than         C. better than         D. better
19. Ann is 18 years old. Sue is 20 years old. Ann is ..........................Sue
.A. older than         B. younger than         C. older         D. younger
20. Nobody can cook as ..........................as my mother.
A. well         B. best         C. good         D. better

Bài tập 3: Viết lại câu với từ cho sẵn, dùng so sánh kép (xem thật kỹ ví dụ ở phần bài giảng nhé).

1. The apartment is big. The rent is high.
→ The bigger …………………………………………………………………
2. We set off soon. We will arrive soon.
→ The sooner…………………………………………………………………
3. The joke is good. The laughter is loud.
→ The better……………………………………………………………………
4. She gets fat. She feels tired.
→ The fatter …………………………………………………………………….
5. As he gets older, he wants to travel less.
→ The older …………………………………………………………………….
6. The children get older, they are excited with the difficult games.
→ The older …………………………………………………………………….
7. People drive fast. Many accidents happen.
→ The faster ……………………………………………………………………
8. I meet him much. I hate him much
→ The more …………………………………………………………………….
9. My boss works better when he is pressed for time,
→ The less …………………………………………………………………….
10. As he has much money, he wants to spend much.
→ The more …………………………………………………………………

See you again!






Thứ Tư, 15 tháng 4, 2020

Đáp án của bài tập ngày 12/04/2020

Chào các em,

Các em đã làm xong bài tập về MĐQH rồi chứ? Có khó không? Chắc không khó lắm nhỉ, trừ 1 số ít câu hơi "khoai" :)

Bài tập này có thể hơi khó với 1 số bạn đang học lớp 7, nhưng nếu các em xem thật kỹ bài giảng thì để đúng 80% cũng không phải là không thể.

Với các bạn học từ lớp 8 trở lên thì các em cần làm rất chắc chắn và tự tin rồi nhé. Vì MĐQH là phần kiến thức rất quan trọng, dùng thường xuyên trong thực tế và cả khi kiểm tra, thi cử.

Thôi không dài dòng nữa, các đồng chí hãy xem KEY dưới đây để biết mình có tiêu diệt hết quân địch không nhé, hay có bị trúng phát đạn nào không. ^_^

Ai xem đáp án rồi mà không hiểu câu nào thì comment (nhận xét) ở bên dưới để cô giải thích thêm cho thật hiểu thì thôi nhé. Phải thật hiểu tất cả các câu đấy nhé!

Ex 1:

1.        B

Sau chỗ trống là danh từ "book" nên từ cần điền vào là đại từ quan hệ whose để thay thế cho tính từ sở hữu.

Dịch nghĩa: Cô ấy đang nói chuyện về tác giả mà cuốn sách của ông ấy là một trong những cuốn sách bán chạy nhất năm nay.

2.        A

Trong câu đại từ quan hệ "that" dùng để thay thế cho chủ ngữ trong mệnh đề xác định

Dịch nghĩa: Anh ấy đã mua tất cả những quyển sách mà cần cho kỳ thi sắp tới.

3.        C

Phía sau chỗ trống là danh từ "parents" nên từ cần điền vào là đại từ whose

Dịch nghĩa: Những đứa trẻ mà bố mẹ của chúng là giáo viên nổi tiếng thì được dạy dỗ tốt.

4.        D

Chúng ta dùng whom để thay thế cho tân ngữ chỉ người trong câu này.

Dịch nghĩa: Bạn có biết cậu bé mà chúng ta đã gặp ở bữa tiệc tuần trước không?

5.        C

Chủ ngữ phía trước là "the exercises" (danh từ số nhiều) nên động từ to be là are

Dịch nghĩa: Những bài tập mà chúng tôi đang làm thì rất dễ.

6.        B

Rút gọn mệnh đề quan hệ ở chủ động nên động từ phía trước là Ving. Dùng đại từ quan hệ "which" ở phía sau để thay thế cho cả mệnh đề ở phía trước.

Dịch nghĩa: Người đàn ông mà ngồi bên cạnh tôi liên tục nói chuyện suốt cả bộ phim, điều mà thực sự đã làm tôi bực mình.

7.        C

Trong câu có the first...  nên khi rút gọn mệnh đề quan hệ ta dùng to-V. Đây là kiến thức nâng cao, tuy phần này hơi ít gặp khi đi thi, nhưng chúng ta cũng nên lưu ý nhé. Khi nào trong câu có các từ chỉ thứ tự như the first, the last.... thì MĐQH rút gọn bằng to-V

Dịch nghĩa: Có phải Neil Armstrong là người đầu tiên đã đặt chân lên mặt trăng không?

8.        A

In which = where: thay thế cho cụm từ nơi chốn.

Dịch nghĩa: Đây là ngôi làng mà tôi và gia đình đã sống được hơn 20 năm rồi.

9.        B

Thay thế cho tân ngữ chỉ người nên đáp án là whom.

My mother is a famous teacher. Everyone admires her. (tân ngữ)

=> My mother, whom everyone admires, is a famous teacher.

Dịch nghĩa: Mẹ tôi, người mà mọi người ngưỡng mộ, là giáo viên nổi tiếng.

10.      B

Thay thế cho chủ ngữ chỉ vật nên đáp án là which.

The old building fell down. It is in front of my house.

=> The old building which is in front of my house fell down.

Dịch nghĩa: Tòa nhà cũ mà ở phía trước nhà tôi đã đổ xuống.

11.      B

Phía sau chỗ trống là danh từ “native language" nên từ cần điền vào là đại từ quan hệ "whose"

Dịch nghĩa: Chúng tôi cần một giáo viên mà ngôn ngữ bản xứ của người đó là tiếng Anh.

12.      D

I bought a T- shirt. It is very nice.

=> I bought a T- shirt which /that is very nice.

Thay thế cho chủ ngữ chỉ được dùng là that / which, ở đây không có which thì phải chọn that.

13.      A

Thay thế cho chủ ngữ chỉ người nên đáp án là who.

Dịch nghĩa: Người phụ nữ mà đang ngồi ở trong phòng họp, dường như không thân thiện với chúng ta chút nào.

14.      D

Thay thế cho tân ngữ chỉ người nên đáp án là whom. Mặc dù who cũng thay thế được cho tân ngữ, nhưng nếu trong đáp án có cả who và whom thì sẽ ưu tiên chọn whom để thay cho tân ngữ nhé.

The man is very friendly. I have been working with him.

=> The man with whom I have been working is very friendly.

Dịch nghĩa: Người đàn ông mà tôi đang làm việc cùng thì rất thân thiện.

15.      D

Phía trước chỗ trống là in May (chỉ thời gian) nên ta dùng trạng từ quan hệ when để thay thế cho cụm từ chỉ thời gian.

Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ đến vào tháng 5 khi mà các ngôi trường đang nghỉ.

Ex 2:

Bài này các bạn chỉ cần chọn đáp án, không cần sửa nhé, chọn đúng đáp án là được tính điểm rồi. Tuy nhiên ở đây cô sửa luôn để các bạn hiểu được vì sao bị sai, sửa thành như thế nào là đúng.

1.  A (who => whom) Các bạn có nhớ ông chồng chung thủy chỉ có 2 vợ không? Ở đây đang dùng "for" là giới từ nên theo sau phải là whom nhé.

Dịch nghĩa: Người đàn ông mà cảnh sát đang tìm kiếm đã cướp ngân hàng vào tuần trước.

2.        B (whom=> who) Thay thế cho chủ ngữ thì bắt buộc dùng who.

Dịch nghĩa: Ngày nay, số lượng những người mà chuyển vào thành phố này thì gần gấp đôi số lượng cách đây 20 năm.

3.        C (his => whose)

Dịch nghĩa: Họ làm việc với một người tên là John.

4.        D (living => lives/ is living) Đây không phải là MĐQH rút gọn vì vẫn dùng whom, cho nên không dùng V-ing mà vẫn phải chia động từ ở HTĐG hoặc HTTD nhé.

Dịch nghĩa: Người đàn ông mà bạn đang tìm kiếm sống ở vùng này.

5.        C (repeating => to repeat) Sau warn phải dùng To-V, câu này bẫy chút thôi, không liên quan đến MĐQH ^_^

Cấu trúc: warn sb not to do sth: cảnh báo/ cảnh cáo ai không được làm gì đó

Dịch nghĩa: Bố anh ấy cảnh cáo anh ấy không được lặp lại sai lầm đó nữa.

6.        B (that => which)

Dịch nghĩa: Mẹ tôi sẽ bay đến Hà Nội, thủ đô của nước Việt Nam.

7.        C (whose => whom/that)

Dịch nghĩa: Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất mà tôi đã từng gặp.

8.        C (are => is vì chủ ngữ là every student)

Dịch nghĩa: Mọi học sinh mà chuyên ngành tiếng anh thì sẵn sàng tham gia vào cuộc thi này.

9.        C (whom=> who)

Dịch nghĩa: Cảnh sát phải cố gắng bắt những người mà lái xe nguy hiểm.

10.      A (about who =>about whom) Ông chồng chung thủy!!!

Dịch nghĩa: Người mà tôi đã kể cho bạn hôm qua sẽ đến đây vào ngày mai.

11.      D (bỏ on)

Dịch nghĩa: Ngày của mẹ là ngày mà những người con bày tỏ tình yêu với mẹ của mình.

12.      C (when => why)

Dịch nghĩa: Bạn có biết lý do mà chúng ta nên học tiếng anh không?

13.      C (bỏ she)

Dịch nghĩa: Đó là người phụ nữ mà đã nói cho tôi biết tin tức.

14.      D (when => which)

Dịch nghĩa: thật là phức tạp bởi vì ô nhiễm được gây ra bởi những thứ mà có lợi cho con người.

15.      B (where => when)

Dịch nghĩa: Ngày năm mới là ngày mà mà các thành viên trong gia đình tụ họp và tận hưởng năm mới với nhau.