Chào các em,
Hôm nay là một ngày đẹp trời. Thời tiết mát mẻ, gió vi vu, không nóng cũng chẳng lạnh. Vào ngày đẹp trời thế này thì mình phải làm cái gì đó vui vẻ và thú vị chứ nhỉ ^_^
Chúng ta bắt đầu nhé!
I. Kỹ năng đọc:
Các em hãy đọc bài sau rồi trả lời câu hỏi bên dưới nhé:
Edison's inventions
Một số từ mới các em có thể cần biết:
Telegraph: máy điện báo, Phonograph: máy hát, Electric light: đèn điện, Battery: Pin/ắc quy, Record: ghi âm, Screen: màn hình, Inventor: nhà phát minh.
Câu hỏi:
1. Where did Edison work after leaving school?
2. What was the telegraph used for?
3. What could people do with a phonograph?
4. What invention changed the beeps to letters?
5. Was Edison the first person who invented electric lights?
6. What were the advantages of Edison's electric light at that time it was invented?
7. Do people use Edison's electric lights today?
8. What was the battery used for?
9. How many inventions did Edison have?
10. Who taught Edison the most?
II. Ngữ pháp:
Chúng ta ôn lại các cấu trúc so sánh nhé.
Gia đình so sánh có 4 anh chị em:
-
So sánh bằng là anh cả, anh này đơn giản và không lắt léo gì, không cần biết là tính từ ngắn hay dài, đều dùng "as+adj+as". Anh này lúc nào cũng trung thực và ngay thẳng nên bố mẹ chẳng bao giờ phải đau đầu. (eg: My parents love me
as much as they love my siblings: Bố mẹ tôi yêu tôi nhiều như họ yêu các em tôi vậy). Nếu ở dạng phủ định, có thể dùng "as+adj+as" hoặc "so+adj+as" (eg: I'm not so tall as my father: Tôi không cao bằng bố tôi).
-
So sánh hơn và và so sánh hơn nhất là 2 anh em sinh đôi, đều khó tính vì lúc thế này lúc thế kia.
Anh hai so sánh hơn: tính từ ngắn phải thêm đuôi "er", tính từ dài phải thêm đầu "more",
và phải có "than". Thi thoảng so sánh ít hơn, thay vì dùng "more" thì dùng "less". (eg: I drive less carefully than him)
Chị ba so sánh hơn nhất: tính từ ngắn thì thêm đuôi "est", tính thừ dài thì thêm đầu "most",
và phải có "the" trước tính từ (eg: the best, the most beautiful...).
2 anh em trái tính trái nết này thỉnh thoảng còn chẳng nghe lời bố mẹ mà tự làm theo ý mình (các trường hợp ngoại lệ: Good/well=>better, best. Bad/badly=>worse, worst. Many/much=>more, most. Little=>less, least...)
2 anh em thỉnh thoảng cũng muốn chơi trội nên thường thêm 1 số từ vào phía trước để tỏ ra nguy hiểm như a lot, much, far, by far... (eg: I can drive
much faster than him: Tôi có thể lái xe nhanh hơn anh ta nhiều), hoặc thêm 1 số từ vào trước để chống chế như a bit, a little, slightly... (eg: I am
a little slower than him: Tôi chỉ chậm hơn anh ta một chút thôi).
-
So sánh kép là cô con út. Thực ra cô này là con riêng của ông bố với 1 bà vợ khác, nên cô út không giống anh chị nào của mình hết. Hãy xem cấu trúc nhé:
* The+so sánh hơn+S+V, The+so sánh hơn+S+V: Càng thế nào... thì càng thế nào...
eg: The sooner you start, the earlier you arrive. (Bạn càng bắt đầu sớm, bạn càng đến nơi sớm).
The more you study, the smarter you are. (Bạn càng học nhiều, bạn càng thông minh).
The richer you are, the more people hate you. (Bạn càng giàu, mọi người càng ghét bạn).
*S+V+so sánh hơn+so sánh hơn: Ai/cái gì càng ngày càng thế nào
eg: The weather is getting hotter and hotter. (Thời tiết đang trở nên càng ngày càng nóng)
My child is lazier and lazier. (Con tôi càng ngày càng lười).
You speak English more and more fluently (Bạn nói TA càng ngày càng trôi chảy).
Nhớ là với tính từ dài chúng ta dùng "more and more" như ví dụ trên nhé.
Nào bây giờ chúng ta cùng làm 1 vài bài tập nho nhỏ nhé (Tổng cộng chỉ có 40 câu thôi à) ^_^
Có ai thấy trời bắt đầu nổi gió và mây đen kéo đến không? Ha ha ha...
Bài tập 1: Hoàn thành câu bằng dạng so sánh đúng của động từ trong ngoặc
1. Her daughter is …………….than her (beautiful).
2. Summer is………………..season of the year (hot)
3. That dog isn’t ………………..it looks (dangerous)
4. In the past, people were ………………..than today (polite)
5. It is ………..today than it was yesterday (cold)
6. Our hotel was …………..than all the others in the town (cheap)
7. What’s ………………..river in the world (long)
8. It was an awful day. It was ………….day of my life (bad)
9. Everest is……………………mountain in the world. It is ………….than any other mountain (high)
10. This is ..... hotel I have ever stayed (comfortable)
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng:
1. Sarah is ..........................at chemistry than Susan.
A. good B. well C. better D. best
2. I don’t work so hard .......................my father.
A. so B. as C. than D. more
3. Sam is the ..........................student in my class.
A. tall B. most all C. taller D. tallest
4. No one in my class is ..........................beautiful..........................her.
A. as/as B. more/as C. as/than D. the/more
5. Going by train isn’t ..........................convenient as going by car.
A. so B. as C. more D. A & B are correct
6. The test is not ..........................difficult ..........................it was last month.
A. as/as B. so/as C. more/as D. A&B are correct
7. Peter usually drives ..........................Mary
A. more fast B. fast than C. faster than D. B&C are correct
8. She cooked ..........................than you.
A. well B. more good C. better D. more well
9. This film is ..........................interesting than that film.
A. most B. less C. as D. so
10. My salary is ..........................his salary.
A. high B. more high C. higher than D. more higher than
11. He works ..........................we do.
A. harder B. as hard as C. more harder D. so hard as
12. No one in this class is ..........................Jimmy.
A. so tall as B. tall than C. the tallest D. more tall than
13. Apples are usually ..........................oranges.
A. cheap than B. more cheap C. the cheapest D. cheaper than
14. I know him .........................than you do.
A. better B. more well C. good D. the best
15. Marie is not ..........................intelligent..........................her sister.
A. more/as B. so/so C. so/as D. the/of
16. Janet is ..........................tennis player in the club.
A. good B. best C. well D. the best
17. I ran ......................... than Tom.
A. more fast B. faster C. fast D. the fastest
18. She can speak English ..........................I can.
A. more well B. best than C. better than D. better
19. Ann is 18 years old. Sue is 20 years old. Ann is ..........................Sue
.A. older than B. younger than C. older D. younger
20. Nobody can cook as ..........................as my mother.
A. well B. best C. good D. better
Bài tập 3: Viết lại câu với từ cho sẵn, dùng so sánh kép (xem thật kỹ ví dụ ở phần bài giảng nhé).
1. The apartment is big. The rent is high.
→ The bigger …………………………………………………………………
2. We set off soon. We will arrive soon.
→ The sooner…………………………………………………………………
3. The joke is good. The laughter is loud.
→ The better……………………………………………………………………
4. She gets fat. She feels tired.
→ The fatter …………………………………………………………………….
5. As he gets older, he wants to travel less.
→ The older …………………………………………………………………….
6. The children get older, they are excited with the difficult games.
→ The older …………………………………………………………………….
7. People drive fast. Many accidents happen.
→ The faster ……………………………………………………………………
8. I meet him much. I hate him much
→ The more …………………………………………………………………….
9. My boss works better when he is pressed for time,
→ The less …………………………………………………………………….
10. As he has much money, he wants to spend much.
→ The more …………………………………………………………………
See you again!