Thứ Tư, 15 tháng 4, 2020

Đáp án của bài tập ngày 12/04/2020

Chào các em,

Các em đã làm xong bài tập về MĐQH rồi chứ? Có khó không? Chắc không khó lắm nhỉ, trừ 1 số ít câu hơi "khoai" :)

Bài tập này có thể hơi khó với 1 số bạn đang học lớp 7, nhưng nếu các em xem thật kỹ bài giảng thì để đúng 80% cũng không phải là không thể.

Với các bạn học từ lớp 8 trở lên thì các em cần làm rất chắc chắn và tự tin rồi nhé. Vì MĐQH là phần kiến thức rất quan trọng, dùng thường xuyên trong thực tế và cả khi kiểm tra, thi cử.

Thôi không dài dòng nữa, các đồng chí hãy xem KEY dưới đây để biết mình có tiêu diệt hết quân địch không nhé, hay có bị trúng phát đạn nào không. ^_^

Ai xem đáp án rồi mà không hiểu câu nào thì comment (nhận xét) ở bên dưới để cô giải thích thêm cho thật hiểu thì thôi nhé. Phải thật hiểu tất cả các câu đấy nhé!

Ex 1:

1.        B

Sau chỗ trống là danh từ "book" nên từ cần điền vào là đại từ quan hệ whose để thay thế cho tính từ sở hữu.

Dịch nghĩa: Cô ấy đang nói chuyện về tác giả mà cuốn sách của ông ấy là một trong những cuốn sách bán chạy nhất năm nay.

2.        A

Trong câu đại từ quan hệ "that" dùng để thay thế cho chủ ngữ trong mệnh đề xác định

Dịch nghĩa: Anh ấy đã mua tất cả những quyển sách mà cần cho kỳ thi sắp tới.

3.        C

Phía sau chỗ trống là danh từ "parents" nên từ cần điền vào là đại từ whose

Dịch nghĩa: Những đứa trẻ mà bố mẹ của chúng là giáo viên nổi tiếng thì được dạy dỗ tốt.

4.        D

Chúng ta dùng whom để thay thế cho tân ngữ chỉ người trong câu này.

Dịch nghĩa: Bạn có biết cậu bé mà chúng ta đã gặp ở bữa tiệc tuần trước không?

5.        C

Chủ ngữ phía trước là "the exercises" (danh từ số nhiều) nên động từ to be là are

Dịch nghĩa: Những bài tập mà chúng tôi đang làm thì rất dễ.

6.        B

Rút gọn mệnh đề quan hệ ở chủ động nên động từ phía trước là Ving. Dùng đại từ quan hệ "which" ở phía sau để thay thế cho cả mệnh đề ở phía trước.

Dịch nghĩa: Người đàn ông mà ngồi bên cạnh tôi liên tục nói chuyện suốt cả bộ phim, điều mà thực sự đã làm tôi bực mình.

7.        C

Trong câu có the first...  nên khi rút gọn mệnh đề quan hệ ta dùng to-V. Đây là kiến thức nâng cao, tuy phần này hơi ít gặp khi đi thi, nhưng chúng ta cũng nên lưu ý nhé. Khi nào trong câu có các từ chỉ thứ tự như the first, the last.... thì MĐQH rút gọn bằng to-V

Dịch nghĩa: Có phải Neil Armstrong là người đầu tiên đã đặt chân lên mặt trăng không?

8.        A

In which = where: thay thế cho cụm từ nơi chốn.

Dịch nghĩa: Đây là ngôi làng mà tôi và gia đình đã sống được hơn 20 năm rồi.

9.        B

Thay thế cho tân ngữ chỉ người nên đáp án là whom.

My mother is a famous teacher. Everyone admires her. (tân ngữ)

=> My mother, whom everyone admires, is a famous teacher.

Dịch nghĩa: Mẹ tôi, người mà mọi người ngưỡng mộ, là giáo viên nổi tiếng.

10.      B

Thay thế cho chủ ngữ chỉ vật nên đáp án là which.

The old building fell down. It is in front of my house.

=> The old building which is in front of my house fell down.

Dịch nghĩa: Tòa nhà cũ mà ở phía trước nhà tôi đã đổ xuống.

11.      B

Phía sau chỗ trống là danh từ “native language" nên từ cần điền vào là đại từ quan hệ "whose"

Dịch nghĩa: Chúng tôi cần một giáo viên mà ngôn ngữ bản xứ của người đó là tiếng Anh.

12.      D

I bought a T- shirt. It is very nice.

=> I bought a T- shirt which /that is very nice.

Thay thế cho chủ ngữ chỉ được dùng là that / which, ở đây không có which thì phải chọn that.

13.      A

Thay thế cho chủ ngữ chỉ người nên đáp án là who.

Dịch nghĩa: Người phụ nữ mà đang ngồi ở trong phòng họp, dường như không thân thiện với chúng ta chút nào.

14.      D

Thay thế cho tân ngữ chỉ người nên đáp án là whom. Mặc dù who cũng thay thế được cho tân ngữ, nhưng nếu trong đáp án có cả who và whom thì sẽ ưu tiên chọn whom để thay cho tân ngữ nhé.

The man is very friendly. I have been working with him.

=> The man with whom I have been working is very friendly.

Dịch nghĩa: Người đàn ông mà tôi đang làm việc cùng thì rất thân thiện.

15.      D

Phía trước chỗ trống là in May (chỉ thời gian) nên ta dùng trạng từ quan hệ when để thay thế cho cụm từ chỉ thời gian.

Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ đến vào tháng 5 khi mà các ngôi trường đang nghỉ.

Ex 2:

Bài này các bạn chỉ cần chọn đáp án, không cần sửa nhé, chọn đúng đáp án là được tính điểm rồi. Tuy nhiên ở đây cô sửa luôn để các bạn hiểu được vì sao bị sai, sửa thành như thế nào là đúng.

1.  A (who => whom) Các bạn có nhớ ông chồng chung thủy chỉ có 2 vợ không? Ở đây đang dùng "for" là giới từ nên theo sau phải là whom nhé.

Dịch nghĩa: Người đàn ông mà cảnh sát đang tìm kiếm đã cướp ngân hàng vào tuần trước.

2.        B (whom=> who) Thay thế cho chủ ngữ thì bắt buộc dùng who.

Dịch nghĩa: Ngày nay, số lượng những người mà chuyển vào thành phố này thì gần gấp đôi số lượng cách đây 20 năm.

3.        C (his => whose)

Dịch nghĩa: Họ làm việc với một người tên là John.

4.        D (living => lives/ is living) Đây không phải là MĐQH rút gọn vì vẫn dùng whom, cho nên không dùng V-ing mà vẫn phải chia động từ ở HTĐG hoặc HTTD nhé.

Dịch nghĩa: Người đàn ông mà bạn đang tìm kiếm sống ở vùng này.

5.        C (repeating => to repeat) Sau warn phải dùng To-V, câu này bẫy chút thôi, không liên quan đến MĐQH ^_^

Cấu trúc: warn sb not to do sth: cảnh báo/ cảnh cáo ai không được làm gì đó

Dịch nghĩa: Bố anh ấy cảnh cáo anh ấy không được lặp lại sai lầm đó nữa.

6.        B (that => which)

Dịch nghĩa: Mẹ tôi sẽ bay đến Hà Nội, thủ đô của nước Việt Nam.

7.        C (whose => whom/that)

Dịch nghĩa: Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất mà tôi đã từng gặp.

8.        C (are => is vì chủ ngữ là every student)

Dịch nghĩa: Mọi học sinh mà chuyên ngành tiếng anh thì sẵn sàng tham gia vào cuộc thi này.

9.        C (whom=> who)

Dịch nghĩa: Cảnh sát phải cố gắng bắt những người mà lái xe nguy hiểm.

10.      A (about who =>about whom) Ông chồng chung thủy!!!

Dịch nghĩa: Người mà tôi đã kể cho bạn hôm qua sẽ đến đây vào ngày mai.

11.      D (bỏ on)

Dịch nghĩa: Ngày của mẹ là ngày mà những người con bày tỏ tình yêu với mẹ của mình.

12.      C (when => why)

Dịch nghĩa: Bạn có biết lý do mà chúng ta nên học tiếng anh không?

13.      C (bỏ she)

Dịch nghĩa: Đó là người phụ nữ mà đã nói cho tôi biết tin tức.

14.      D (when => which)

Dịch nghĩa: thật là phức tạp bởi vì ô nhiễm được gây ra bởi những thứ mà có lợi cho con người.

15.      B (where => when)

Dịch nghĩa: Ngày năm mới là ngày mà mà các thành viên trong gia đình tụ họp và tận hưởng năm mới với nhau.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét